Từ nguyên Epsilon Serpentis

Epsilon Serpentis là thành viên của khoảnh sao bản địa Ả Rập gọi là al-Nasaq al-Yamānī, thuộc "đường phía nam" trong "hai đường" của al-Nasaqān.[14] cùng với α Ser (Unukalhai), δ Ser, Oph (Yed Tiền), ε Oph (Yed Hậu), ζ Ophγ Oph.[15]

Theo danh lục sao trong Bản ghi nhớ kỹ thuật 33-507 - Danh lục sao rút gọn gồm 537 tên sao, al-Nasaq al-Yamānī hoặc Nasak Yamani là tên gọi của hai sao: Δ Ser là Nasak Yamani I và ε Ser là Nasak Yamani II (trừ α Ser, δ Oph, ε Oph, ζ Ophγ Oph).[16]

Trong thiên văn học Trung Quốc, 天市右垣 (Tiān Shì Yòu Yuán, Thiên Thị Hữu Viên), có nghĩa là tường bao bên phải của chợ trời, để chỉ tới một khoảnh sao đại diện cho 11 quốc gia cổ tại Trung Quốc tạo thành đường bao bên phải của Thiên Thị viên, chứa các sao ε Serpentis, β Herculis, γ Herculis, κ Herculis, γ Serpentis, β Serpentis, α Serpentis, δ Serpentis, δ Ophiuchi, ε Ophiuchiζ Ophiuchi.[17] Theo đó, tên gọi tiếng Trung của ε Serpentis là Thiên Thị Hữu Viên bát (天市右垣八, Tiān Shì Yòu Yuán bā, nghĩa đen là sao thứ tám của Thiên Thị Hữu Viên), đại diện cho nước Ba (巴).[18][19][20]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Epsilon Serpentis http://adsabs.harvard.edu/abs/1974AJ.....79.1290F http://adsabs.harvard.edu/abs/1998MNRAS.300..359A http://adsabs.harvard.edu/abs/2002A&A...392..637S http://adsabs.harvard.edu/abs/2006AJ....132..161G http://adsabs.harvard.edu/abs/2007A&A...474..653V http://adsabs.harvard.edu/abs/2010A&A...515A..95S http://adsabs.harvard.edu/abs/2012A&A...546A..61D http://adsabs.harvard.edu/abs/2012ApJ...746..101B http://adsabs.harvard.edu/abs/2012AstL...38..331A http://adsabs.harvard.edu/abs/2015ApJ...804..146D